Khoa Công Nghệ Thông Tin - Trường ĐH Giao Thông Vận tải HN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

SchoolCare - cẩm nang trực tuyến cung cấp thông tin về các trường mầm non và tiểu học tại Hà Nội

Giới thiệu đào tạo hệ đại học

Đăng vào 24-03-2015 19:19 PM

Đăng bởi :

Lượt xem : 3657

Giới thiệu đào tạo hệ đại học

I. Mục tiêu đào tạo

- Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin nhằm tạo ra các kỹ sư có năng lực chuyên môn, phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt, có tri thức và kỹ năng về việc phân tích, thiết kế, lập trình, đảm bảo kỹ thuật để xây dựng các phần mềm và các hệ thống thông tin đáp ứng nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong sự nghiệp xây dựng phát triển của xã hội. 

- Chương trình đào tạo được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu áp dụng chương trình khung của Bộ Giáo dục - Đào tạo và các chương trình giảng dạy bậc đại học của các nước tiên tiến. Chương trình cho phép các sinh viên đạt được khi tốt nghiệp:

a. Kiến thức

- Có kiến thức về Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; có hiểu biết về Pháp luật Việt nam và kiến thức Khoa học xã hội và Nhân văn.

- Có kiến thức về thể dục thể thao để tự rèn luyện sức khỏe, có hiểu biết về an ninh quốc phòng.

- Có kiến thức cơ bản về Toán học, Khoa học tự nhiên và Kỹ thuật cơ sở phù hợp với ngành được đào tạo, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức chuyên ngành.

- Có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, cụ thể:  nắm vững các kỹ thuật, ngôn ngữ, công cụ lập trình, biết cách phân tích thiết kế thuật toán, thiết kế xây dựng cơ sở dữ liệu, tích hợp hệ thống tạo nên phần mềm và đảm bảo môi trường kỹ thuật để vận hành, bảo trì hệ thống hoạt động đáp ứng việc tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin vào đời sống và sản xuất.   

- Có khả năng học tập tiếp tục ở bậc sau đại học trong ngành Công nghệ thông tin tương ứng với các chuyên ngành đào tạo.

b. Kỹ năng

- Có kỹ năng phân tích một vấn đề, xác định các yêu cầu, từ đó thiết kế, xây dựng và kiểm thử một chương trình, một phần mềm, một Hệ thống để đáp ứng các nhu cầu mong muốn. Cụ thể như sau:

- Có kỹ năng tham gia vào các đội dự án xây dựng phần mềm trong một số quá trình như phân tích, thiết kế, xây dựng, kiểm thử, triển khai, quản trị hệ thống thông tin và đảm bảo kỹ thuật vận hành các phần mềm trên môi trường mạng phân tán.

- Có kỹ năng sử dụng các phương pháp phân tích, thiết kế, xây dựng, kiểm thử.

- Có kỹ năng viết báo cáo kỹ thuật; trình bày, giải đáp và phản biện các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo, qua lời nói, hình ảnh và các phần mềm multimedia.

- Có kỹ năng lập trình, triển khai, bảo trì, vận hành các hệ thống phần mềm hoặc mạng liên quan đến chuyên ngành được đào tạo.

c. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp

- Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp.

- Có khả năng tự tiếp thu kiến thức nghề nghiệp và học tập suốt đời; khả năng làm việc độc lập và hoạt động hiệu quả trong nhóm.

- Có phương pháp làm việc khoa học, khả năng xây dựng các phương pháp luận và tư duy mới trong khoa học công nghệ thông tin.

d. Khả năng công tác sau khi tốt nghiệp

Kỹ sư Công nghệ thông tin có thể làm kỹ sư lập trình, phân tích thiết kế, kiểm thử, xây dựng, tích hợp hệ thống tại các công ty phần mềm; quản trị các hệ thống thông tin hoặc quản trị mạng tại các cơ quan, doanh nghiệp hoặc tham gia giảng dạy ở các trường đào tạo về công nghệ thông tin

II. Các chuyên ngành đào tạo

+ Đào tạo đại học: 1 ngành, 5 chuyên ngành

Ngành Công nghệ thông tin

5 chuyên ngành:

1. Công nghệ thông tin

2. Công nghệ phần mềm

3. Hệ thống thông tin

4. Khoa học máy tính

5. Mạng máy tính và truyền thông

+ Đào tạo thạc sỹ: 1 ngành, 1 hướng chuyên sâu

* Ngành Công nghệ thông tin

 

III. Chương trình đào tạo đại học ngành Công nghệ thông tin

- Thời gian đào tạo: 8 học kỳ chính, tương đương 4 năm

- Khối lượng kiến thức toàn khóa: 142 tín chỉ

KHỐI KIẾN THỨC

Tổng

Tỷ lệ

Kiến thức giáo dục đại cương

50

35.2%

Kiến thức cơ sở ngành

49

55

38.7%

Kiến thức chuyên môn theo ngành

6

Kiến thức chuyên môn theo chuyên ngành

37

26.1%

Tổng

142

100%

 

Phân bố số tín chỉ theo từng học kỳ

HK1

HK2

HK3

HK4

HK5

HK6

HK7

HK8

TS

20

18

19

19

18

18

18

12

142

Lương Bá Hợp
9.9105000000
lên đầu trang